Mức phụ cấp của cán bộ công chức cấp xã năm 2019
Từ ngày 1/7/2019 do có sự điều chỉnh mức lương cơ sở nên ngoài việc có bảng lương mới cán bộ công chức cấp xã còn có sự thay đổi về các khoản phụ cấp. Sau đây là danh mức phụ cấp của công chức cấp xã 2019 mới nhất, Vietnamembassy xin được chia sẻ đến các bạn.
Table of Contents
Phụ cấp của cán bộ công chức cấp xã năm 2019
1. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Theo Điều 7 của Nghị định 92/2009/NĐ-CP, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của cán bộ cấp xã như sau:
Đối tượng hưởng | Hệ số | Mức phụ cấp | |
Từ 01/01 – 30/06/2019 | Từ 01/07/2019 | ||
Bí thư Đảng | 0,3 | 417.000 đồng | 447.000 đồng |
Phó Bí thư đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: | 0,25 | 347.500 đồng | 372.500 đồng |
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 0,2 | 278.000 đồng | 298.000 đồng |
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0,15 | 208.500 đồng | 223.500 đồng |
2. Phụ cấp thâm niên vượt khung
Theo Điều 8 của Nghị định 92/2009/NĐ-CP và hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH, cán bộ, công chức cấp xã còn có thể được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung với mức như sau:
Sau 03 năm đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì mức phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc cuối cùng trong ngạch, hoặc trong chức danh đó; từ năm thứ 04 trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.
Lưu ý: Phụ cấp thâm niên vượt khung được dùng để tính đóng, hưởng BHXH, BHYT.
3. Phụ cấp theo loại xã
Một trong các khoản phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã năm 2019 là phụ cấp theo loại xã.
Điều 9 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định, cán bộ cấp xã được hưởng phụ cấp theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
– Cán bộ cấp xã loại 1 hưởng phụ cấp 10% tính trên mức lương hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có);
– Cán bộ cấp xã loại 2 hưởng phụ cấp 5% tính trên mức lương hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).
Lưu ý: Phụ cấp theo loại xã không dùng để tính đóng, hưởng BHXH, BHYT.
4. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
Theo Điều 10 Nghị định 92, cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa, thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).
Thời gian được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức danh tính từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm.
Lưu ý:
– Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20%;
– Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng BHXH, BHYT.